[drivr id=”1r02uq3pcA33zp7F3tTmun_iOf_zCEjpa” type=”video”]
Thước lỗ ban thường được gọi là “thước văn công”, dài 1 thước 4 thốn 1 phân (khoảng 45cm), lấy 5 chữ Sinh – Lão • Bệnh – Tử – Khổ làm cơ sở, chia thành 8 vạch, có cát có hung, lần lượt là: Tài (tiền tài, tài năng), Bệnh tai nạn bệnh họan, bất lợi), Ly (lục thân ly tán phân ly), Nghĩa (phù hợp chính nghĩa và quy phạm đạo đức hoặc có quyên góp hành thiện), Quan (quan vận), Kiếp (bị cướp giật, ức hiếp), Hại (gặp họan), Bản (bản vị hoặc bản thể của sự vật).
Thước Lỗ Ban thường thấy lại chia thành 2 bộ phận trên dưới:
Nửa trên là thước văn công, dùng để đo kích thước dương trạch, thần vị, phật cụ (dụng cụ thuộc về phật giáo); Nửa dưới là thước đinh lan, dùng để đo kích thước âm trạch, tổ khám (bàn thờ tổ).
Dưới đây là ý nghĩa các chữ ký hiệu trên thước Lỗ Ban:
Tài
Tài Đức: chỉ biểu hiện về các mặt tiền tài, đức hạnh
Bảo Khố: đạt được hoặc bảo vật được cất giấu (kho báu)
Lục Hợp: tứ phương Thiên – Địa (hoà hợp mỹ mãn hoà thuận)
Nghênh Phúc: đón phúc
Bệnh
Thoái Tài: phá sản
Công Sự: bị kiện cáo tố tụng
Lao Chấp: tai họa lao ngục
Cô Quả: sống một mình cô độc
Ly
Trường Canh: giam ngục
Kiếp Tài: phá sản, hao tốn tài sản
Quan Quỷ: việc do khí quan có sát khí dẫn đến (bất hòa)
Thất Thoát: thất lạc đổ vật, người ly tán
Nghĩa
Thiêm Đinh: sinh con trai
Ích Lợi: tiền tài, lợi lộc tăng lên
Quý Tử: sinh còn quý tử
Đại Cát: cát lợi cát tường
Quan
Thuận Khoa: thi cử thuận lợi, học hành tiến bộ
Hoành Tài: có của cải ngoài sự mong đợi
Tiến Ích: thu được lợi ích, tăng tiến
Phú Quý: có của cải, có thể lực
Hại
Tai Chí: gặp tai ương
Tử Tuyệt: chết hết, chết sạch
Bệnh Lâm: mắc phải bệnh tật
Khẩu Thiệt: tranh chấp, tranh cãi
Bản
Tài Chí: của cải đến
Đăng Khoa: thi đỗ được nhận
Tiến Bảo: phát tài phát lộc
Hưng Vượng: hưng thịnh, vượng thịnh
Kiếp
Tử Biệt: vĩnh biệt
Thoái khẩu: có tang
Ly Hương: rời xa quê hương, phiêu bạt quê người
Tài Thất: tổn thất tài sản, mất của